Ngày 18/12/2001, Bộ GTVT ban hành “Quy chế quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ”. Trong đó, việc hệ thống hoá, hiệu lực và phân hạng bằng lái được quy định như sau:
Các Loại Bằng Lái Xe
- Hạng A1: Cho phép điều khiển xe môtô 2 bánh có dung tích xi-lanh từ 50cc đến dưới 175cc.
- Hạng A2: Cho phép điều khiển xe môtô 2 bánh nói chung, không giới hạn dung tích xi-lanh.
- Hạng A3: Cho phép điều khiển môtô 3 bánh, xe lam, xích lô máy và các loại xe hạng A1, không áp dụng với phương tiện hạng A2.
- Hạng A4: Cho phép điều khiển các loại máy kéo có tải trọng đến 1.000 kg.
- Hạng B1: Dùng cho lái xe không chuyên nghiệp, được quyền điều khiển:
- Ôtô dưới 9 chỗ, kể cả người lái.
- Xe tải, xe chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
- Máy kéo 1 rơ-moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
- Hạng B2: Cấp cho lái xe chuyên nghiệp, quy định quyền điều khiển các phương tiện hạng B1 và các xe cẩu bánh lốp có sức nâng thiết kế dưới 3.500 kg.
- Hạng C: Cấp cho lái xe chuyên nghiệp, quy định quyền điều khiển:
- Ôtô tải và xe chuyên dùng có tải trọng thiết kế từ 3.500 kg trở lên.
- Đầu kéo, máy kéo 1 rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ-moóc có tải trọng thiết kế từ 3.500 kg trở lên.
- Cần cẩu bánh lốp có sức nâng thiết kế từ 3.500 kg trở lên.
- Hạng D: Cấp cho lái xe chuyên nghiệp, quy định quyền điều khiển:
- Ôtô chở người từ 10-30 chỗ, tính cả ghế lái.
- Các loại xe quy định trong hạng B1, B2, C.
- Hạng E: Cấp cho lái xe chuyên nghiệp, quy định quyền điều khiển:
- Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi, tính cả ghế lái.
- Các loại xe quy định trong hạng B1, B2, C, D.
- Hạng F: Cấp cho người đã có giấy phép lái xe hạng B2, C, D, E để điều khiển các loại xe tương ứng có kéo rơ-moóc trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg.
BẠN ĐANG CẦN TƯ VẤN VỀ VẤN ĐỀ GÌ ??? Hãy Gọi Ngay cho Chúng Tôi 0979.807.844 - 0917.551.088
Nguyễn Cường
ĐT: 0963157555
Hoàng Thu Trang
ĐT: 0937890789
Đào Văn Dũng
ĐT: 0986521326
Trần Xuân Trường
ĐT: 0979623152